K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2017

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Of: Trong số

Of the 187 participants: Trong số 187 người tham gia

There were 187 participants: Có 187 người tham gia

187 participants: 187 người tham gia

All the 187 participants: Tất cả 187 người tham gia

Tạm dịch: Trong số 187 người tham gia cuộc khảo sát gần đây của Fortune về những phụ nữ làm việc thành công, 30% có chồng làm nội trợ.

Chọn D

2 tháng 9 2017

Đáp án D

Crowd (n): đám đông

Particular (n): chi tiết

Obligation (n): sự bắt buộc 

Majority (n): đa số, phần lớn

Dịch: Một cuộc khảo sát gần đây chỉ ra rằng những người ủng hộ mối quan hệ bình đẳng trong hôn nhân là chiếm đa số

6 tháng 8 2019

Đáp án B

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.

Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today

- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.

Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.

- The number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay. 

9 tháng 4 2018

Đáp án B

Diễn tả hành động sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, dùng thì HTHT

Chủ ngữ là “the number of” → động từ chia như ngôi thứ ba số ít → chọn B

Dịch: Số lượng phụ nữ làm việc tăng từ 49% năm 1980 lên gần 65% ở Trung Quốc ngày na

20 tháng 4 2019

Đáp án B

Cấu trúc the number of + danh từ  được xem là danh từ số ít => Động từ chia số ít => loại D Trạng từ chỉ thời gian from 1980 to today => dùng thì hiện tại hoàn thành.

Câu này dịch như sau: Số lao động nữ ở Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên đến gần 65% ngày nay

30 tháng 3 2019

Đáp án là B.

Be accquainted with: quen biết

Be on good terms with = get on with sb: hòa đồng với

On good ralationship with => sai => chỉ dùng have good relationship with

In relation to: liên quan đến

Câu này dịch như sau: Theo một khảo sát gần đây, hầu hết mọi người hòa đồng với hàng xóm của mình. 

16 tháng 3 2019

Đáp án B.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Even if + mệnh đề: dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà

If + mệnh đề: nếu

As though + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Ở Nhật, kể cả khi có nhiều nữ giới thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh, đa số công ty ở đây vẫn được điều hành bởi nam giới.

11 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ

Vị trí đầu câu: cụm giới từ hoặc trạng từ (hoặc to _ V), sau nó có dấu phẩy

With tradition: Với truyền thống => không phù hợp nghĩa

On tradition: Về truyền thống => không phù hợp nghĩa

Traditional (adj): Mang tính truyền thống => không đứng đầu câu một mình

Traditionally (adv): Theo truyền thống

Tạm dịch: Theo truyền thống, phụ nữ phải chịu trách nhiệm cho những việc lặt vặt trong gia đình và chăm sóc con cái.

Chọn D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 6 2019

Đáp án: C Cấu trúc: What percent/percentage of sth = bao nhiêu phần trăm…